Cung mệnh và mệnh sẽ thay đổi theo năm sinh của mỗi người. Nắm được cách tính mệnh theo năm sinh sẽ giúp bạn tìm tuổi hợp tác làm ăn, kết hôn tạo cuộc sống thuận lợi, suôn sẻ. Dưới đây là một số phương pháp tính phổ biến được Đá phong thủy Văn Duyên tổng hợp và chia sẻ.
Cung mệnh và hành của cung mệnh
Cung mệnh là bản mệnh của mỗi người, là yếu tố để gia chủ biết được mình hợp với tuổi nào để kết hôn, hợp tác làm ăn, xây nhà, khai trương cửa hàng,…Đồng thời, đây là yếu tố căn cứ để xem phong thủy, tử vi, công danh sự nghiệp,…
Theo thuyết âm dương, có 8 cung mệnh là:
- Càn
- Cấn
- Chấn
- Khôn
- Ly
- Khảm
- Đoài
- Tốn
Ngoài cung mệnh thì còn có 5 loại hành của cung mệnh bao gồm:
- Mệnh kim: Sa trung kim (vàng trong cát), Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng), Hải trung kim (vàng dưới biển), Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm), Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng), Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức).
- Mệnh Mộc: Bình địa mộc (cây ở đồng bằng), Tang đố mộc (gỗ cây dâu), Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu), Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn), Dương liễu mộc (gỗ cây liễu), Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách).
- Mệnh Thủy: Thiên hà thủy (nước ở trên trời), Đại khê thủy (nước dưới khe lớn), Đại hải thủy (nước đại dương), Giản hạ thủy (nước dưới khe), Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối), Trường lưu thủy (nước chảy thành dòng lớn).
- Mệnh Hỏa: Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi), Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn), Thiên thượng hỏa (lửa trên trời), Lộ trung hỏa (lửa trong lò), Sơn đầu hỏa (lửa trên núi), Tích lịch hỏa (lửa sấm sét).
- Mệnh Thổ: Bích thượng thổ (đất trên vách), Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn), Sa trung thổ (đất lẫn trong cát), Lộ bàng thổ (đất giữa đường), Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà), Thành đầu thổ (đất trên mặt thành).
Cách tính cung mệnh theo tuổi
Để tính cung mệnh, bạn cần xác định được năm sinh âm lịch của mình trước tiên. Sau đó, cộng tổng các chữ số này với nhau và chia cho 9, kết quả dư bao nhiêu thì đối chiếu theo bảng chiếu cung mệnh dưới đây.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Ví dụ:
Một người sinh năm 1995, giới tính nữ thì cung mệnh của người sẽ được tính như sau:
- Tổng các chữ số trong năm sinh: 1 + 9 + 9 + 5 = 24 : 9 = 2 dư 6 ( Trong trường hợp cộng năm sinh mà dư 0 thì lấy luôn số 9).
- Tra cứu trên bảng có thể thấy số 6, mạng Nữ là cung Khảm
Bảng tra cứu cung mệnh cho vợ chồng, đối tác làm ăn
Việc tra cứu cung mệnh theo vợ chồng hoặc đối tác làm ăn sẽ giúp bạn biết được 2 người có thực sự hợp nhau hay không. Thông thường, khi 2 cung mệnh kết hợp với nhau tạo nên cung Diên Niên, Sinh Khí, Thiên Y, Phục Vị thì tức là 2 người này nên kết hợp làm ăn hoặc nên duyên vợ chồng.
Cách tính mệnh theo Can Chi
Có 5 mệnh tượng trưng cho ngũ hành bao gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Để tính được mệnh, bạn cần kết hợp Can và Chi của mình. Cụ thể như sau
- Can là số cuối cùng trong năm sinh của bạn.
Canh | 0 |
Tân | 1 |
Nhâm | 2 |
Quý | 3 |
Giáp | 4 |
Ất | 5 |
Bính | 6 |
Đinh | 7 |
Mậu | 8 |
Kỳ | 9 |
- Chi là con giáp của bạn tính bằng cách lấy 2 số cuối của năm sinh chia cho 12 ra số dư thì đối chiếu với bảng sau:
Tý | 0 |
Sửu | 1 |
Dần | 2 |
Mão | 3 |
Thìn | 4 |
Tỵ | 5 |
Ngọ | 6 |
Mùi | 7 |
Thân | 8 |
Dậu | 9 |
Tuất | 10 |
Hợi | 11 |
Cách tính giá trị của Thiên Can
Hàng Can | Giáp, Ất | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ | Canh, Tân | Nhâm, Quý |
Giá trị | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Cách tính giá trị của Địa chi
Hàng Chi | Tý, Sửu, Ngọ, Mùi | Dần, Mão, Thân, Dậu | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi |
Giá trị | 0 | 1 | 2 |
Đến đây, bạn cộng Can và Chi, nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có kết quả mênh của mình theo bảng dưới đây:
Mệnh | Giá Trị |
Kim | 1 |
Thuỷ | 2 |
Hoả | 3 |
Thổ | 4 |
Mộc | 5 |
Tiếp theo, bạn cộng hàng Can với hàng Chi để có được kết quả rồi suy ra mệnh của mình. Nếu tổng lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để có được kết quả. Ví dụ, bạn là nam sinh năm 1995, cách tính can chi như sau:
Can là Ất (1) + Chi là Hợi (2) = 3 → Như vậy bạn thuộc mệnh Hỏa.
Việc kết hợp các mệnh tương sinh, tương hỗ lẫn nhau sẽ giúp bạn gặp nhiều thuận lợi và suôn sẻ, kể cả trong hợp tác làm ăn cũng như kết hôn. Cụ thể như sau:
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
Bảng tra cứu cung mệnh và mệnh chi tiết
Trong trường bạn không biết Can chi của mình thì có thể tham khảo trực tiếp bảng tra cứu dưới đây:
Trên đây là những cách tính mệnh theo năm sinh chi tiết nhất. Hãy chia sẻ bài viết này tới bạn bè và người thân nếu thấy chúng hữu ích nhé.